Khám nam khoa ở đâu tốt? địa chỉ phòng khám nam khoa tư nhân uy tín tại Đà Nẵng? Bác sĩ tư vấn và điều trị các bệnh nam giới giỏi tại Đà Nẵng.. Đó là câu hỏi của rất nhiều người khi mà hiện nay việc mắc các bệnh xã hội hay đi khám không chỉ còn ở phụ nữ...
Việc khám kịp thời cũng như chữa trị các bệnh lý nam khoa sớm sẽ giúp bác sĩ dễ dàng điều trị tránh ảnh hưởng đến sức khỏe cho mình, sinh sản cũng như người khác... Hiện nay trên TP Đà Nẵng có rất nhiều đơn vị, phòng khám, bệnh viên chuyên khám và điều trị các bệnh lý nam khoa.. Ở bài viết sau xin giới thiệu đến các bạn địa chỉ khám bệnh nam khoa tại Pasteur với đầy đủ các trang thiết bị và đặc biệt BS Đặng Thanh Bình là 1 trong những bác sĩ giỏi chuyên tư vấn đầy đủ cho bệnh nhân.. Liên hệ địa chỉ phòng khám + Địa chỉ: Lô 19 - Nguyễn Tường Phổ - Hòa Minh - Liên Chiểu - Đà Nẵng + Hotline: 02363811868 (gọi tư vấn + đặt lịch hẹn) Hoặc truy cập trực tiếp vào : https://pasteur.com.vn/tiet-nieu-nam-khoa để xem đầy đủ hơn cũng như được tư vấn trực tuyến online, thăm hỏi sức khỏe và đặt lịch hẹn khám nhanh gọn Các bệnh lý nam khoa thường gặp: 1. Rối loạn tình dục nam giới (yếu sinh lý): Rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh,… 2. Sinh sản nam: Vô sinh nam (hiếm muộn), tránh thai nam (triệt sản) 3. Các bệnh lý lây truyền qua đường tình dục: Giang mai, lậu cầu, sùi mào ga sinh dục,… Những triệu chứng nào thuộc chuyên ngành nam khoa 1. Các biểu hiện của dương vật: Dương vật mềm xìu khi quan hệ, hay dương vật cương cứng quá mức và kéo dài,… 2. Các biểu hiện của vấn đề xuất tinh: Xuất tinh sớm, xuất tinh ra máu, đau khi xuất tinh,… 3. Các biểu hiện của bệnh lý lây nhiễm: chảy mủ hoặc dịch bất thường ở đường đi tiểu, u sùi ở quy đầu hoặc thân dương vật,… 4. Đau tức vùng bẹn bìu có thể gặp trong giãn tính mạch thừng tinh Tại phòng khám pasteur được trang bị đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho chẩn đoán và Khám tiết niệu - Nam Khoa như hệ thống xquang kỹ thuật số, máy siêu âm Avius (dòng siêu âm cao cấp của Hitachi), máy cắt lớp đa lát cắt (CT scanner) cho phép phát hiện được các tổn thương với kích thước nhỏ (sỏi, u) và các bất thường khác của hệ niệu. Ngoài ra với hệ thống xét nghiệm hiện đại và đồng bộ giúp phát hiện các bệnh lý khác như bệnh lý lây truyền qua đường tình dục, bệnh lý viêm nhiễm tiết niệu, bệnh lý nam khoa,... Xem thêm 1 số bài viết liên quan khác + Giới thiệu địa chỉ khám phụ khoa ở đà nẵng + Địa chỉ phòng khám ung bướu tốt + Một số thủ thuật, phẫu thuật của chuyên khoa tiết niệu được điều trị trực tiếp tại Pasteur 1/ Cắt bao quy đầu bằng máy khâu bấm tự động (Stapler) với rất nhiều lợi ích vượt trội hơn so với phương pháp thông thường: · Rút gọn thời gian thủ thuật, khoảng 5-10 phút cho toàn bộ quá trình · Chảy máu rất ít · Giảm thiểu tối đa nhiễm khuẩn · Giảm sưng nề sau mổ so với phương pháp thông thường · Thẩm mỹ 2/ Phẫu thuật thắt ống dẫn tinh 3/ Phẫu thuật điều trị giãn tĩnh mạch thừng tinh 4/ Điều trị cắt đốt sùi mào gà sinh dục 5/ Bóc u vùng sinh dục Phòng khám đa khoa Pasteur "Khởi đầu một điểm tựa, trọn vẹn một niềm tin”
0 Comments
Bài viết sau đây xin gửi đến bạn đọc đầy đủ các thông tin về bệnh u xơ cổ tử cung một cách đầy đủ chi tiết nhất.. U xơ cổ tử cung là 1 trong những bệnh lý phụ nữ hay gặp hiện nay...
U xơ tử cung là bệnh thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản. Tùy theo vị trí và kích thước u mà bệnh biểu hiện với những triệu chứng khác nhau. Nếu u xơ nhỏ và không gây rối loạn kinh nguyệt cũng như không cản trở thụ thai thì bạn chỉ cần theo dõi và không cần điều trị. Ngược lại, nếu u xơ tử cung lớn, gây rong kinh, đau bụng kinh hoặc vô sinh, sẩy thai thì lúc này bạn cần được điều trị. Tùy theo loại u và tình hình sức khỏe của người phụ nữ mà có nhiều phương pháp điều trị khác nhau, việc lựa chọn cách điều trị phụ thuộc vào sự lựa chọn của người bệnh cùng với tư vấn của bác sĩ chuyên khoa phụ sản. Nếu cần tư vấn, trao đổi đầy đủ hơn về bệnh u xơ cổ tử cung các bạn có thể liên hệ trực tiếp đến địa chỉ phòng khám phụ khoa đà nẵng tại Pasteur để được các bác sĩ thăm khám và đưa ra những lời khuyên tốt nhất + Địa chỉ: Lô 19 - Nguyễn Tường Phổ - Hòa Minh - Liên Chiểu - Đà Nẵng + Hotline: 02363811868 (gọi tư vấn + đặt lịch hẹn) U xơ tử cung (nhân xơ tử cung) là bệnh gì? U xơ tử cung hay còn gọi là nhân xơ tử cung. U xơ hoặc u cơ trơn, là các khối u lành tính phổ biến, thường xảy ra ở trên hoặc trong thành cơ tử cung. U xơ được hình thành khi một tế bào cơ trơn phân chia nhiều lần và phát triển thành một khối vững chắc, đàn hồi, tách khỏi phần còn lại của thành tử cung. Chúng có thể phát triển thành một khối hoặc nhiều khối với các kích cỡ dao động từ 1mm đến 20mm. Có bốn loại như sau: U xơ dưới thanh mạc: phát triển từ tử cung và hướng ra phía ngoài U xơ trong vách: loại u này phát triển từ trong thành tử cung và có thể làm cho tử cung to lên U xơ dưới niêm mạc: đây là loại u phát triển trong nội mạc tử cung và có thể ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt của bạn, do đó dẫn đến vô sinh và sẩy thai U xơ tử cung có cuốn: loại u này tách ra khỏi tử cung nhưng vẫn còn dính bởi 1 cuống nhỏ. Khối u nhỏ sẽ không gây ra triệu chứng nhưng khối u lớn có thể gây mất máu và làm người bệnh chảy máu nhiều hơn trong kỳ kinh nguyệt. Khối u lớn sẽ gây áp lực lên bàng quang và làm cho bụng người bệnh to ra như đang mang thai. Triệu chứng thường gặp Những dấu hiệu và triệu chứng của bệnh u xơ tử cung (nhân xơ tử cung) là gì? Khoảng 30 đến 50% trường hợp bị u xơ không gây ra triệu chứng rõ rệt. Nếu có, các triệu chứng thường liên quan đến kích cỡ và vị trí u xơ. Các triệu chứng phổ biến của u xơ tử cung là:
Bạn có thể gặp các triệu chứng khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các dấu hiệu bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ. Xem thêm 1 số bài viết khác + Địa chỉ khám phụ khoa tốt ở Đà Nẵng + Quan hệ khi có kinh có thai hay là không + Địa chỉ phòng khám ung bướu ở Đà Nẵng uy tín Khi nào bạn cần gặp bác sĩ? Tuy u xơ là khối u lành tính, nhưng nó có thể gây khó chịu trong sinh hoạt hằng ngày và trong trường hợp xấu có thể gây xuất huyết. Nên gặp bác sĩ nếu bạn:
Nguyên nhân gây ra bệnh u xơ tử cung (nhân xơ tử cung) là gì? Các bác sĩ vẫn chưa tìm ra nguyên nhân gây bệnh chính xác. Bác sĩ không bao giờ tìm thấy u xơ tử cung ở phụ nữ trước tuổi sinh sản và bệnh thường gặp hơn ở phụ nữ mang thai. Sau khi mãn kinh, có rất ít trường hợp phụ nữ mắc bệnh u xơ tử cung. Tuy nhiên, vài yếu tố có thể kết hợp với nhau để gây ra bệnh: Thay đổi di truyền: nhiều u xơ mang sự thay đổi gen khác với tế bào cơ tử cung bình thường. Có bằng chứng cho thấy rằng u xơ có xu hướng xảy ra theo gia đình và trẻ sinh đôi cùng trứng có khả năng cùng bị u xơ cao hơn trẻ sinh đôi khác trứng. Estrogen và progesterone, hai hormone kích thích sự phát triển của nội mạc tử cung trong mỗi chu kỳ kinh nguyệt để chuẩn bị cho sự mang thai, dường như đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của u xơ. U xơ có nhiều thụ thể estrogen và progesterone hơn các tế bào cơ tử cung bình thường và có xu hướng teo lại sau mãn kinh do sự suy giảm hormone. Các yếu tố tăng trưởng khác. Các yếu tố giúp cơ thể duy trì nội môi, chẳng hạn như yếu tố tăng trưởng giống insulin, có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của u xơ. Những ai thường mắc bệnh u xơ tử cung (nhân xơ tử cung)? Khoảng 60% phụ nữ trên 50 tuổi mắc phải u xơ tử cung. U xơ phổ biến nhất ở phụ nữ trong độ tuổi từ 40 đến 50 tuối. Bạn có thể hạn chế khả năng mắc bệnh bằng cách giảm thiểu các yếu tố nguy cơ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin. Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh u xơ tử cung (nhân xơ tử cung)? Có nhiều yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh u xơ tử cung, chẳng hạn như:
Xem thêm : https://www.linkedin.com/pulse/phong-kham-phu-khoa-tot-o-da-nang-jesica-alaba Khám ung bướu ở đâu tốt? Địa chỉ phòng khám ung bướu ở Đà Nẵng uy tín chất lượng có đầy đủ các trang thiết bị tốt và bác sĩ chẩn đoán giỏi... ĐÓ là câu hỏi của rất nhiều người hiện nay...
Bài viết sau đây xin giới thiệu đến các bạn địa chỉ chuyên khoa khám ung bướu của đa khoa Pasteur chit tiết nhất... Nếu các bạn cần tư vấn, trao đổi hay thắc mắc các vấn đề gì vui lòng liên hệ trực tiếp đến địa chỉ sau đây + Địa chỉ: Lô 19 - Nguyễn Tường Phổ - Hòa Minh - Liên Chiểu - Đà Nẵng + Hotline: 02363811868 (gọi tư vấn + đặt lịch hẹn) Hoặc truy cập trực tiếp vào https://pasteur.com.vn/ung-buou để được tư vấn online của bác sĩ cũng như bảng giá khám ung bướu nhanh nhất và đặt lịch hẹn... A. PHÒNG NGỪA UNG THƯ Phòng ngừa và giảm nguy cơ ung thư một cách hiệu quả Phòng khám ung bướu chúng tôi sẽ tư vấn cho các bạn về những nguyên nhân hay yếu tố nguy cơ gây ra bệnh ung thư. Qua thăm khám, trao đổi về tuổi tác, giới tính, tình trạng dinh dưỡng, môi trường sống, môi trường nghề nghiệp bạn đã hoặc đang làm, thói quen, lối sống, tiền căn bệnh bản thân và gia đình...để xác định những yếu tố nguy cơ gây ung thư. Từ đó sẽ có kế hoạch cụ thể để phòng ngừa ung thư và giám sát sự thực hiện kế hoạch này. Nếu bạn có yếu tố nguy cơ dễ bị ung thư hơn người khác, bạn sẽ được hướng dẫn để giảm nguy cơ. Tất cả các thông tin của bạn sẽ được lưu trữ trên hệ thống số của phòng khám và sẽ được bổ sung thêm về sau. Xem thêm 1 số bài viết khác
B. TẦM SOÁT UNG THƯ Tầm soát ung thư đúng phương pháp Mỗi một nhóm nguy cơ sẽ tầm soát những bệnh ung thư thường gặp nhất nhằm phát hiện những bệnh ung thư tiềm ẩn, chưa có bất cứ dấu hiệu nào thể hiện ra ngoài. Để thực hiện tầm soát, chúng tôi áp dụng cho bạn những phương tiện chính xác nhất hiện nay mà y khoa khuyến cáo trên toàn thế giới. Qui trình tầm soát bao gồm thăm hỏi và thăm khám về yếu tố nguy cơ bản thân và gia đình, qua đó xác định bạn có khả năng dễ mắc các loại ung thư nào và sẽ tầm soát những loại ung thư đó. Tầm soát ung thư áp dụng khi bạn không có bất cứ dấu hiệu bệnh lý nào, còn bạn có bất thường rồi thì không còn ý nghĩa nữa. Các phương pháp tầm soát ung thư được khuyến cáo hiện nay mà phòng khám chúng tôi thực hiện: Khám lâm sàng: Tầm soát ung thư da Khám hốc miệng và soi họng thanh quản : tầm soát ung thư hốc miệng và thanh quản-hầu họng. Khám cổ và siêu âm tuyến giáp: Tầm soát ung thư tuyến giáp Khám lâm sàng tuyến vú, nhũ ảnh và tự khám vú: Tầm soát ung thư vú X quang ngực:Tầm soát ung thư phổi Nội soi dạ dày có gây mê: Tầm soát ung thư dạ dày Nội soi đại trực tràng có gây mê hoặc thử máu trong phân: Tầm soát ung thư đại trực tràng. Siêu âm gan kết hợp xét nghiệm AFP máu: Tầm soát ung thư gan Thinprep Pap test + HPV test: Tầm soát ung thư cổ tử cung Siêu đầu dò ngã âm đạo: Tầm soát ung thư buồng trứng Siêu âm tuyến tiền liệt + PSA máu: Tầm soát ung thư tuyến tiền liệt Nếu tầm soát không phát hiện bất thường, bạn sẽ được hẹn tái tầm soát theo lịch trình và được nhắc lại trước vài ngày khi đến lịch tầm soát lại. Nếu phát hiện tổn thương qua tầm soát, bạn sẽ được làm xét nghiệm chẩn đoán để xác định hay loại trừ ung thư. tam-soat-ung-thu-tai-pasteur C. CHẨN ĐOÁN VÀ XẾP GIAI ĐOẠN Chẩn đoán nhanh và chính xác, xếp giai đoạn theo tiêu chuẩn mới Trước khi điều trị bạn sẽ được chẩn đoán nhanh và chính xác, xác định loại mô học ung thư, đặc điểm sinh học ung thư (khi cần) Xếp giai đoạn và đánh giá mức độ bệnh theo tiêu chuẩn mới nhất của Hội Phòng Chống Ung Thư Quốc Tế (UICC) và Hoa Kỳ (AJCC), hoặc theo các hiệp hội chuyên ngành được công nhận toàn cầu cho một loại ung thư chuyên biệt. Đánh giá tình trạng sức khỏe tổng quát, tình trạng các cơ quan nội tạng, các bệnh lý đi kèm nếu có. Tất cả các đánh giá trên làm nền tảng cho lựa chọn điều trị, dự đoán hiệu quả điều trị và tiên lượng sống còn. chan-doan-danh-gia-ung-thu-tai-pasteur D. ĐIỀU TRỊ UNG THƯ Điều trị sao phù hợp nhất về căn bệnh và người bệnh nhằm đạt hiệu quả cao nhất và tác dụng phụ thấp nhất có thể. Tư vấn và lựa chọn các mô thức điều trị ung thư, đơn thuần hay phối hợp, gọi là điều trị đa mô thức dựa trên các phác đồ chuẩn kết hợp với tình trạng sức khỏe người bệnh, chi phí, hiệu quả, độc tính và mong muốn của người bệnh. Điều trị ung thư toàn diện bao gồm: Các mô thức điều trị ung thư: Phẫu thuật, xạ trị, hóa trị, nội tiết, sinh học (trúng đích, miễn dịch, gen) Ngăn ngừa và điều trị tác dụng phụ Chăm sóc và điều trị dinh dưỡng nếu cần. Rèn luyện thể chất Tư vấn tâm lý Tư vấn sanh đẻ nếu ảnh hưởng bởi điều trị Tư vấn di truyền he-thong-xet-nghiem-ung-buou-pasteur E. THEO DÕI SAU ĐIỀU TRỊ Theo dõi chặt chẽ sau điều trị nhằm: Phát hiện tái phát sớm Theo dõi sự hồi phục các tác dụng phụ do điều trị Phát hiện tác dụng phụ muộn Phát hiện ung thư thứ hai theo-doi-sau-dieu-tri-ung-thu-pasteur F. NGĂN NGỪA TÁI PHÁT Ngăn ngừa tái phát bằng các phương pháp đã được chứng minh: Dinh dưỡng hợp lý Rèn luyện thể chất Tránh các yếu tố nguy cơ gây ung thư Tăng cường sức đề kháng cho hệ miễn dịch Tóm lại, kế hoạch điều trị cho bệnh nhân ung thư như sau: + Chẩn đoán xác định- xếp giai đoạn- đặc điểm sinh học + Lựa chọn mô thức theo căn bệnh + Đánh giá : Tổng trạng-tình trạng sức khỏe-bệnh lý kèm Tình trạng dinh dưỡng-tâm lý Sanh đẻ-nghề nghiệp-mong muốn + Chi phí điều trị + Xác định phương pháp điều trị-chăm sóc toàn diện + Theo dõi sau điều trị và ngăn ngừa tái phát G. NHÂN SỰ VÀ PHƯƠNG TIỆN Để thực hiện các chức năng trên, phòng khám chúng tôi có một đội ngũ bác sĩ chuyên khoa với tính chuyên nghiệp kết hợp phương tiện có độ chính xác cao. Ngoài ra, chúng tôi còn kết hợp với các bác sĩ chuyên khoa ung bướu giỏi, với các bệnh viện ung bướu hoặc khoa ung bướu trên toàn quốc để phối hợp chẩn đoán tế bào học, mô học ung thư, chẩn đoán hình ảnh, để phẫu thuật, hóa trị và xạ trị. Lấy mẫu để chẩn tế bào học hay mô học ung thư, chúng tôi thực hiện các phương pháp: Chọc hút kim nhỏ (FNA) cho bướu vú, bướu giáp và hạch có siêu âm hướng dẫn. Sinh thiết lõi kim hay sinh thiết kim lớn cho bướu vú có siêu âm hướng dẫn Tiểu phẫu hoặc bấm sinh thiết tổn tương da, hốc miệng, hạch cổ, nách, bẹn Sinh thiết tổn thương qua nội soi thực quản dạ dày, đại trực tràng. Soi cổ tử cung và sinh thiết Đọc kết quả tế bào học có hỗ trợ của các bác sĩ chuyên khoa Tế bào học-Giải phẫu bệnh ở các bệnh viện tại Đà Nẵng, Sài Gòn (Trưởng khoa Giải Phẫu Bệnh BVUB TPHCM, Khoa Giải Phẫu Bệnh TTCĐYK Hòa Hảo) Để đánh giá giai đoạn và mức độ bệnh, chúng tôi sử dụng các phương tiện: CT scan hay chụp cắt lớp có hoặc không có cản quang Nội soi tai mũi họng Nội soi thực quản dạ dày Nội soi đại trực tràng X quang ngực, X quang xương Siêu âm cổ, vú, nách, bẹn, bụng, chậu, phần mềm Xét nghiệm dấu hiệu sinh học máu tùy loại ung thư (CEA, AFP, CA15-3, CA125...) Các đánh giá tổn thương được mô tả và phân độ theo tiêu chuẩn quốc tế Để đánh giá tình trạng các cơ quan nội tạng và sức khỏe tổng quát chúng tôi sử dụng: Siêu âm tim, điện tâm đồ X quang tim phổi Siêu âm gan, thận, tụy, lách, bọng đái Các xét nghiệm về sinh hóa, huyết học, đánh giá các chỉ số sinh học của cơ thể Quan hệ khi đang hành kinh có thai hay không? Có kinh thì làm chuyện ấy có con hay không.. Đó là câu hỏi của rất nhiều người thắc mắc cần được trả lời.. Ở bài viết sau đây mình sẽ trả lời đầy đủ cho các bạn tham khảo cũng như có kiến thức và biết thêm về vấn đề này một cách rõ ràng và chi tiết nhất....
Nếu có thắc mắc gì hay cần tư vấn + Hỗ trợ từ các bác sĩ chuyên khoa có thể liên hệ trực tiếp đến phòng khám pasteur qua địa chỉ dưới đây + Địa chỉ: Lô 19 - Nguyễn Tường Phổ - Hòa Minh - Liên Chiểu - Đà Nẵng + Hotline: 02363811868 (gọi tư vấn + đặt lịch hẹn) + Website ; https://pasteur.com.vn/ Nhiều người tin rằng bạn không thể mang thai vào thời kỳ kinh nguyệt. Đây không phải là thời gian tối ưu nhất trong tháng, nhưng vẫn có thể đấy. Dựa vào chu kỳ kinh nguyệt của bạn như một cách để ngừa thai chắc chắn là không an toàn, bởi vì bạn thực sự có thể có thai vào những ngày có kinh. Trong khi nó an toàn để nói rằng đó là một thời gian nguy cơ thấp của tháng, trong một số trường hợp, sự thụ thai có thể xảy ra. Làm thế nào bạn có thể mang thai vào lúc bạn hành kinh? Làm thế nào có thể mang thai xảy trong khi cơ thể của bạn quyết định nó không mang thai ? Hay là đó không phải đang có kinh? Hãy phân tích nó: Vào lúc rụng trứng, buồng trứng của bạn thả trứng vào ống dẫn trứng, nơi nó có thể sống trong 24 giờ chờ đợi thụ tinh trước khi nó di chuyển đến tử cung. Trong khi đó, tử cung đang hình thành một lớp nội mạc chỉ trong trường hợp nó cần để lưu trữ một phôi đang phát triển. Nếu trứng gặp tinh trùng trong quá trình rụng trứng và cấy ghép trong lớp lót đó, bingo - em bé xuất hiện. Nếu không, cơ thể bạn sẽ vứt bỏ cả lớp nội mạc và trứng (và… bạn đang chảy máu). Hầu hết chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữ kéo dài khoảng 28 ngày, kể từ ngày đầu tiên của giai đoạn này đến ngày đầu tiên của giai đoạn tiếp theo. Bởi vì trứng có thể tồn tại trong 24 giờ sau khi rụng trứng và tinh trùng có thể sống bên trong một người phụ nữ trong năm ngày, một phụ nữ có thể có thai trong vòng năm ngày trước khi rụng trứng và một ngày sau đó.
Rụng trứng thường xảy ra 14 ngày trước ngày đầu tiên của chu kỳ tiếp theo - nếu bạn có chu kỳ 28 ngày và thời gian có kinh là 7 ngày, bạn có một tuần giữa ngày cuối cùng của chu kỳ kinh nguyệt và ngày đầu tiên bạn rụng trứng. Nhưng nếu bạn quan hệ tình dục vào ngày cuối cùng của tuần có kinh và bạn rụng trứng sớm một vài ngày? Vẫn có thể có tinh trùng sống bên trong bạn, và bạn có thể có thai. Ngay cả ở một phụ nữ có chu kỳ 28 ngày, ngày rụng trứng bắt đầu có thể thay đổi từ tháng này sang tháng khác. Do sự biến động này, bạn không thể đảm bảo tinh trùng từ lần quan hệ tình dục trong kì kinh của bạn sẽ chết vào thời điểm bạn rụng trứng tiếp theo. Bạn có thể có thai trong kì kinh nếu như bạn có chu kì ko đều ko ? Nếu bạn có một chu kỳ kinh bất thường, khó dự đoán khi nào bạn sẽ rụng trứng - điều đó có nghĩa là có thể khó khăn hơn để tránh quan hệ tình dục gần thời điểm đó. Một vài ví dụ: - Bạn có một chu kỳ ngắn. Một số phụ nữ có chu kỳ ngắn như 21 ngày nhưng vẫn có rụng trứng, có nghĩa là họ không có nhiều thời gian an toàn giữa thời điểm họ kết thúc kỳ hành kinh và lần rụng trứng tiếp theo. Và khi tinh trùng có thể sống trong đường sinh sản của bạn trong một vài ngày, nếu bạn có quan hệ tình dục trong kỳ hành kinh và sau đó rụng trứng hai đến ba ngày sau đó, trứng đó có thể gặp phải tinh trùng sống sót. Và bạn có biết điều đó có nghĩa là gì. - Kỳ hành kinh của bạn kéo dài: Trong khi cơ thể của bạn đang từ từ lột bỏ lớp nội mạc tử cung, và sự rụng trứng đang tới gần, lần rụng trứng tiếp theo của bạn lại sắp xảy ra trong khi bạn vẫn còn chảy máu từ việc rụng trứng của tháng trước (không thụ tinh). Vì vậy, bạn đã lại vào giai đoạn nguy cơ cao một lần nữa - có nghĩa là bạn có thể có thai vào thời kỳ của bạn. - Bạn có chảy máu bất thường hoặc bất ngờ khi bạn rụng trứng: Đặc biệt là nếu bạn có chu kỳ ngắn hoặc bất thường, sẽ dễ nhầm lẫn chảy máu này với sự chảy máu khi hành kinh, mặc dù nó xảy ra khi bạn đang ở thời điểm có nguy cơ có thai cao nhất (vì bạn vừa mới rụng trứng). Bạn có thể mang thai ngay trước kỳ kinh không? Nó không phải là không thể, nhưng là thường là không - đặc biệt là ở phụ nữ có chu kỳ đều đặn 28 ngày. Sự rụng trứng thường hoàn tất vào ngày thứ 19, một tuần an toàn và một nửa tuần trước khi chu kỳ kinh nguyệt tiếp theo của bạn bắt đầu. Điều đó nói rằng, sự rụng trứng khó dự đoán hơn ở phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt bất thường, có nghĩa là nó có thể xảy ra vào những ngày sau của chu kỳ. Và ngay cả ở phụ nữ có chu kỳ đều đặn, khi số lần rụng trứng có thể thay đổi từ tháng này sang tháng khác. Bạn có thể mang thai ngay sau kỳ kinh không? Có, bạn có thể có thai ngay sau thời kỳ của bạn. Tuy nhiên, khả năng xảy ra điều này phụ thuộc vào thời điểm rụng trứng của bạn. Ở phụ nữ có chu kỳ 28 ngày đều đặn, rụng trứng thường bắt đầu vào ngày thứ 14, sau 7 ngày kể từ khi kết thúc kỳ hành kinh. Nhưng nếu bạn rụng trứng sớm, hoặc nếu bạn có chu kỳ kinh nguyệt không đều, khoảng thời gian giữa kỳ hành kinh và rụng trứng có thể ít hơn nhiều. Ngoài ra, bởi vì tinh trùng có thể dính quanh trong năm ngày, quan hệ tình dục chỉ một hoặc hai ngày ngay sau kỳ hành kinh có thể dẫn đến việc có thai. Điểm mấu chốt: Bạn có thể mang thai vào thời kỳ của bạn hoặc bất kỳ thời điểm nào khác trong tháng. Vì vậy, trừ khi bạn đang cố gắng để thụ thai, tốt nhất vẫn là sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn (trừ khi bạn thích sự bất ngờ ). Xem thêm : https://khamphukhoapasteur.jimdofree.com/test-hp-bang-hoi-tho/ Bà bầu thì cân bao nhiêu sắt mỗi ngày.. Bà bầu bổ sung bao nhiêu sắt - uống sắt và canxi bao nhiêu là đủ... đó là những câu hỏi mà rất nhiều mẹ bầu thắc mắc hiện nay..
Vì sao bà bầu cần uống viên sắt? Hỏi: Tôi được biết phụ nữ có thai nhất thiết phải uống viên sắt. Vì sao lại như vậy và có thể dùng loại thuốc nào khác thay thế được không Người phụ nữ bình thường khi có thai không nên dùng bất cứ thuốc gì trừ viên sắt có acid folic (vitamin B9). Sắt và acid folic giúp tạo ra hemoglobin và hồng cầu để vận chuyển oxy từ mẹ tới thai. Acid folic còn giúp chuyển hoá protein, glucid, lipit và đặc biệt tạo ra acid nucleic là nền tảng di truyền của nhân tế bào. Khi có thai nhu cầu sắt và acid folic tăng gấp khoảng 3 lần nên ăn uống bình thường không thể cung cấp đủ được. Hơn nữa thiếu acid folic trong 3 tháng đầu của thai nghén sẽ có nguy cơ bị khuyết tật về ống thần kinh của thai như bệnh nứt ống đốt sống, thoát vị não.
Vì vậy cần bổ sung viên sắt có acid folic ngay từ khi mới có thai. Liều cho người bình thường là 1 viên / 1 ngày (viên sắt folat chứa khoảng 30 mg ion sắt II, 200 mcg acid folic). Axit folic, canxi và sắt là ba dưỡng chất không thể thiếu để duy trì một thai kỳ khỏe mạnh. Nếu trong 3 tháng đầu, axit folic đóng vai trò chủ đạo trong thực đơn dinh dưỡng của mẹ bầu thì ở giai đoạn giữa và cuối của thai kỳ, sắt và canxi cũng không chịu “lép vế” Bà bầu cần bao nhiêu sắt mỗi ngày là tốt cho con? Bệnh thiếu máu hay thiếu hụt sắt thường xảy ra khi các tế bào máu không đủ sắt (hay các hồng cầu) để vận chuyển ôxy đi khắp cơ thể. Biểu hiện phổ biến nhất của chứng bệnh thiếu máu khi mang thai là thở hổn hển và thấy mệt mỏi. Bổ sung sắt cho bà bầu như thế nào? Trước khi mang thai, cơ thể bạn cần 15milligrams (mg) sắt mỗi ngày. Đây là một lượng vi chất không nhỏ và nhiều người thường không đáp ứng đủ lượng sắt cho cơ thể như khuyến nghị. Khi có bầu, lượng sắt cần cho cơ thể sẽ tăng gấp đôi (30mg/ngày). Nếu không cung cấp đủ, bạn sẽ mắc chứng thiếu máu, ảnh hưởng tới sức khỏe của cả thai nhi. Cách phát hiện bà bầu thiếu sắt, thiếu máu Khi đi khám tiền sinh, bác sĩ sẽ làm xét nghiệm máu để kiểm tra lượng hồng cầu xem có đạt yêu cầu không. Nếu bình thường thì nó vẫn sẽ giảm chút ít trong suốt quá trình mang thai do lượng dịch trong máu tăng, làm “loãng” máu. Vì vậy, bạn cần được bổ sung viên sắt ngay từ những ngày đầu mang thai. Với những người có mức hồng cầu đạt yêu cầu thì sẽ bổ sung sắt ở giai đoạn giữa hoặc cuối thai kỳ. Rất khó để biết rằng mình đang mắc chứng thiếu máu mặc dù sự mệt mỏi là một biểu hiện khá rõ. Da xanh tái, móng tay dòn, dễ gãy, hơi thở hổn hển, hoa mày chóng mặt, ít khát nước và thậm chí là thèm ăn một thứ nào đó (giấy, gạch…) đều có thể là biểu hiện của chứng thiếu máu. Tuy nhiên, các triệu chứng này ở nhiều bà bầu không rõ ràng mà chỉ có xét nghiệm máu mới cho kết quả chính xác Uống sắt từ khi mang thai đến sau khi sinh một tháng Trong thai kỳ, thể tích máu của người mẹ tăng 50%. Sắt cần thiết để tạo hemoglobin mà hemoglobin là một thành phần quan trọng của máu. Hemoglobin mang ôxy đến khắp cơ thể người mẹ và thai nhi. Sắt có mặt ở hầu hết trong các loại thực phẩm đặc biệt là thực phẩm động vật. Nhưng không phải lúc nào sắt cũng được hấp thu tốt, do đó người mẹ thường không đủ sắt trong thời kỳ mang thai. Do vậy, chương trình chăm sóc thai sản đã bổ sung thuốc chứa sắt cũng như hướng dẫn cho thai phụ một chế độ ăn giàu chất sắt, cân đối và đủ dinh dưỡng. Để tránh tác dụng phụ của viên sắt nên uống sau bữa ăn 1- 2 giờ và giúp sắt hấp thu được tốt nên tăng sử dụng những thực phẩm chứa nhiều vitamin C. Không uống sắt cùng với chè, cà phê vì chất tanin trong chè, cà phê sẽ giảm hấp thu sắt. Sắt còn giúp bảo vệ cơ thể không bị nhiễm khuẩn vì sắt cũng là thành phần của một enzym trong hệ miễn dịch, sắt giúp biến đổi Betacaroten thành vitamin A, giúp tạo ra Colagen (chất này gắn kết các mô cơ thể lại với nhau). Phụ nữ lần đầu tiên phát hiện có thai nên uống ngay viên sắt, uống kéo dài tới sau khi sinh một tháng. Liều: 60mg sắt nguyên tố kèm theo acid folic 400mcg/ngày. Ngoài ra cũng nên sử dụng các thực phẩm có tăng cường sắt, acid folic cho phụ nữ mang thai. Thực phẩm bổ sung sắt và canxi mẹ bầu nên ăn mỗi ngày Theo các chuyên gia, để duy trì một thai kỳ khỏe mạnh, bầu nên chú ý bổ sung khoảng 27 mg sắt và 1300- 2000 mg canxi mỗi ngày. Tuy nhiên, việc bổ sung sắt và canxi không thể cùng nhau “song hành” đâu mẹ nhé! Là hai thành phần không thể thiếu trong thực đơn dinh dưỡng của bà bầu, nhưng sắt và canxi lại khá “kỵ” nhau. Các chuyên gia thường khuyến cáo mẹ bầu không nên ăn các thực phẩm giàu sắt nếu đang bổ sung canxi hoặc cũng không nên uống viên thuốc sắt cùng với sữa. Bởi canxi sẽ làm cản trở khả năng hấp thụ sắt của cơ thể, khiến lượng sắt vừa được bổ sung nhanh chóng “bốc hơi”. Vì vậy, nếu muốn bổ sung thuốc sắt và canxi, bầu nên đặc biết lưu ý nhé! ...... Ngoài ra nếu mẹ bầu nào còn thắc mắc về chế độ dinh dưỡng cũng như lượng sắt cung cấp mỗi ngày hay cần tư vấn gì về các vấn đề mang thai có thể liên hệ trực tiếp đến phòng khám sản phụ khoa uy tín tại Đà Nẵng của pasteur để được các bác sĩ tư vấn và trao đổi cụ thể hơn nhé Bệnh đau ruột thừa là gì? các nguyên nhân, triệu chứng cũng như cách điều trị và chữa bệnh đau ruột thừa như thế nào? đau ruột thừa kéo dài bao lâu, chớm viêm ruột thừa... đó là những câu hỏi cũng như thắc của rất nhiều bạn mà hôm nay mình sẽ trả lời đầy đủ nhất..
Đau ruột thừa là một bệnh lý xảy ra ở đường tiêu hóa khá phổ biến, vì nó có thể xuất hiện ở bất cứ ai, không phân biệt giới tính hay độ tuổi nào. Tưởng chừng đơn giản nhưng nếu không được phát hiện và xử lý nhanh, đau ruột thừa có thể sẽ gây nguy hiểm đến tính mạng của chính người bệnh đó. Việc trạng bị những hiểu biết cần thiết nguyên nhân, biểu hiện của bệnh đau ruột thừa sẽ là cách để giúp mọi người nhanh chóng nhận diện và có biện pháp chữa trị kịp thời khi không may mắc phải nó. 1. Ruột thừa là gì? Trong cơ thể của chúng ta, ruột thừa có cấu tạo là một túi nhỏ nhô ra có hình như con giun của manh tràng (tức là đoạn đầu của ruột già), độ dài chỉ khoảng vài cm. Viêm – đau ruột thừa hay còn có tên gọi khoa học là appendicitis. Đây là hệ lụy của việc ruột thừa bị viêm nhiễm do một yếu tố nào đó tác động gây nên. Qua đánh giá chung, đau ruột thừa có thể xuất hiện ở bất cứ ai, nhưng tỷ lệ cao hơn cả vẫn là trẻ nhỏ (đặc biệt là độ tuổi thanh thiếu niên). 2. Nguyên nhân Các nhà khoa học đã nghiên cứu và cho rằng nguyên nhân gây tình trạng đau ruột thừa đó là: Do bị tắc nghẽn trong lòng ruột thừa: Việc tắc nghẽn này có thể là do sự có mặt của các loại giun, do các nang lympho trong lòng ruột thừa vì lí do nào đó mà sưng to lên gây bít tắc ruột thừa, do các chất dịch nằm trong ruột thừa lâu ngày bị cô đặc lại làm ách tắc ruột thừa, hay ruột thừa bị gấp và dính lại với nhau cũng là một yếu tố khiến cho lòng ruột thừa bị tắc nghẽn… Khi lòng ruột thừa bị tắc nghẽn như vậy sẽ là cơ hội, môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn, kí sinh trùng hình thành và phát triển sau đó tác động gây viêm, nhiễm trùng và đau ruột thừa. Do tắc nghẽn mạch máu trong ruột thừa: Khi cơ thể gặp áp lực, sự căng thẳng thần kinh có thể sẽ tác động gây tắc nghẽn các mạch máu ở ruột thừa. Tự việc lưu thông máu kém sẽ dẫn đến rối loạn thành ruột thừa và gây đau ruột thừa.
Do các yếu tố khác: Ngoài hai yếu tố chính nêu trên, đau ruột thừa còn có thể xuất hiện do người bệnh bị nhiễm vi trùng Gr (-), hoặc cũng có thể là do bị nhiễm khuẩn, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng máu…. 3. Dấu hiệu, triệu chứng đau ruột thừa Đau ruột thừa không quá khó để nhận diện, mọi người có thể nghĩ ngay đến việc mình bị đau ruột thừa nếu nhận thấy cơ thể mình xuất hiện những dấu hiệu như: Đau bụng: Đây là dấu hiệu đầu tiên giúp chúng ta nhận diện được tình trạng này. Các cơn đau diễn ra dữ dội, quặn thắt trong nhiều giờ đồng hồ. Những cơn đau này làm bệnh nhân vô cùng đau đớn, mệt mỏi, không ăn không uống được… Vì vậy ảnh hưởng rấ lớn đến chất lượng của cuộc sống. Vị trí đau thường gặp nhất là tập trung quanh vùng rốn và vùng bụng dưới dịch sang bên phải. Đa phần người bệnh không hề nghĩ mình đau ruột thừa mỗi khi đau bụng, mà đều cho rằng đây là tình trạng đau bụng thông thường. Chán ăn, ăn không ngon miệng: Hầu hết những ai đã từng trải qua hiện tượng đau ruột thừa đều có chung cảm giác ăn không ngon miệng, cũng không thấy đói bụng. Thậm chí kèm theo đó là cảm giác buồn nôn…. Tất cả những điều đó là bởi những khó chịu đau đớn mà bệnh gây nên. Rối loạn tiêu hóa – thay đổi đại tiện: Khi ruột thừa bị viêm nó sẽ tác động, ảnh hưởng khiến cho quá trình tiêu hóa của cơ thể chịu nhiều ảnh hưởng làm cho người bệnh có thể bị táo bón, bị tiêu chảy… Thành bụng bị co cứng: Co cứng thành bụng cũng là một dấu hiệu cho thấy người bệnh bị viêm – đau ruột thừa. Dù không phổ biến nhưng khi xem xét để nhận diện bệnh có thể kết hợp cùng các yếu tố khác. Cơ thể sốt cao: Đa phần những bệnh nhân đau ruột thừa đều có biểu hiện sốt cao, cơ thể mệt mỏi, rất khó chịu. Các triệu chứng của hiện tượng đau ruột thừa không khó để nhận biết, vì vậy mọi người cần lưu ý, ghi nhớ để nhận diện bệnh được sớm nhất, tránh những biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra như: Thủng ruột thừa Nhiễm trùng huyết Tắc ruột, thậm chí có thể gây tử vong. Ngay khi phát hiện những triệu chứng trên, tốt nhất chúng ta hãy đưa người bệnh đến các cơ sở y tế gần nhất để được chăm sóc và điều trị kịp thời. 4. Biện pháp điều trị đau ruột thừa Cho đến nay, biện pháp được cho là có khả năng điều trị được đau ruột thừa tốt nhất đó là sử dụng thuốc kháng sinh và phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa. Tuy nhiên việc dùng thuốc nhiều khi không mang lại hiệu quả tích cực vì thế mà cuối cùng vẫn cần phải thực hiện phẫu thuật. Việc phẫu thuật loại bỏ ruột thừa khi bị viêm sẽ làm giảm nguy cơ ruột thừa nhiễm trùng và bị vỡ. Hiện nay có hai phương pháp phẫu thuật cắt ruột thừa khi viêm đó là nội soi hoặc mổ hở tùy thuộc vào lựa chọn của bệnh nhân và chỉ định từ bác sỹ chuyên khoa hoặc liên hệ đến phòng khám đa khoa pasteur để được các bác sĩ tư vấn cũng như thăm khám đầy đủ hơn 5. Cách phòng tránh Trong cuộc sống thường ngày, có rất nhiều nguyên nhân gây nên hiện tượng viêm, đau ruột thừa. Vì vậy để phòng tránh được hiện tượng này các bạn nên thực hiện những điều sau đây: Có chế độ ăn uống giàu dinh dưỡng, trong đó bổ sung nhiều các rau trong thực đơn các bữa ăn hàng ngày. Đồng thời mọi người cũng nên ăn nhiều tỏi, vì trong tỏi có chứa nhiều thành phần kháng viêm – diệt khuẩn, rất tốt cho hệ tiêu hóa của chúng ta Tích cực uống nước để giúp làm sạch đường ruột và thúc đẩy quá trình lưu thông trong đường ruột diễn ra được thuận lợi. Xem thêm: https://www.linkedin.com/pulse/trao-nguoc-da-day-thuc-quan-jesica-alaba/ https://khamphukhoadanang.wixsite.com/view/blog/viem-da-day-cap-la-gi Bệnh tiểu đường là gì? nguyên nhân bệnh tiểu đường cũng như các biến chứng, dấu hiệu .. nên ăn gì.. đó là câu hỏi của rất nhiều người thắc mắc.. Bài viết sau đây dakhoapasteur sẽ giải thích rõ ràng và đầy đủ nhất
Bệnh tiểu đường là gì? Tiểu đường hay đái tháo đường, là một bệnh mãn tính với biểu hiện lượng đường trong máu của bạn luôn cao hơn mức bình thường do cơ thể của bạn bị thiếu hụt hoặc đề kháng với insulin, dẫn đến rối loạn chuyển hóa đường trong máu. Khi mắc bệnh tiểu đường, cơ thể bạn không chuyển hóa các chất bột đường từ thực thẩm bạn ăn vào hằng ngày một cách hiệu quả để tạo ra năng lượng. Do đó gây ra hiện tượng lượng đường tích tụ tăng dần trong máu. Lượng đường trong máu thường xuyên ở mức cao qua thời gian làm tăng nguy cơ các bệnh tim mạch, gây ra tổn thương ở các cơ quan khác như mắt, thận, thần kinh và các bệnh lý nghiêm trọng khác. Tiểu đường típ 1: người mắc bệnh bị thiếu insulin do tuyến tụy không sản xuất insulin. Tiểu đường típ 1 hiếm gặp, thường xảy ra ở trẻ nhỏ, người trẻ chiếm dưới 10% số người mắc bệnh. Tiểu đường típ 2: những người bị tiểu đường típ 2 bị đề kháng với insulin. Nghĩa là cơ thể vẫn có thể sản xuất insulin nhưng nó không thể chuyển hóa được glucose. Khoảng 90% đến 95% người bị tiểu đường trên thế giới là típ 2. Tại sao bạn bị tiểu đường (đái tháo đường)? Trong cơ thể, tuyến tụy chịu trách nhiệm tiết ra hóc-môn insulin - một loại chất giúp kiểm soát lượng đường glucose trong máu để tạo ra năng lượng hoạt động hàng ngày cho bạn. Bạn có thể hình dung rõ hơn cách hoạt động của insulin và đường trong cơ thể trong sơ đồ sau:
Vì vậy, khi cơ thể thiếu insulin hoặc insulin không chuyển hóa được đường, đường sẽ bị tồn đọng lại trong máu, đường huyết sẽ tăng cao. Nguyên nhân của bệnh tiểu đường hiện vẫn chưa được xác định rõ ràng. Các yếu tố bao gồm di truyền và lối sống không cân bằng, chế độ ăn nhiều thịt đỏ, chất béo và hàm lượng bột đường cao, thừa cân béo phì... là những yếu tố nguy cơ cao dẫn đến tiểu đường1. Nếu cha mẹ bị tiểu đường thì con của họ sẽ dễ bị bệnh hơn; hoặc lối sống bao gồm chế độ ăn và tập luyện không điều độ cũng dễ gây ra tiểu đường. Nhiều nghiên cứu cho thấy tỉ lệ đái tháo đường típ 2 diễn ra ở người thừa cân cao hơn những người bình thường. Làm thế nào để kiểm soát tiểu đường (đái tháo đường) hiệu quả? Tuy bệnh tiểu đường hiện nay vẫn chưa có phương pháp điều trị dứt điểm. Nhưng tin vui là, bạn có thể kiếm soát và phòng tránh đái tháo đường tốt bệnh tiểu đường bằng cách tuân thủ điều trị bằng thuốc, áp dụng chế độ dinh dưỡng cân bằng và đầy đủ cùng tập luyện thể dục hợp lý, kết hợp theo dõi đường huyết thường xuyên. Phát hiện sớm tiểu đường giúp bạn gia tăng cơ hội phòng ngừa hoặc làm chậm sự xuất hiện của các biến chứng đái tháo đường. Vậy làm thế nào để xác định rõ cơ thể có đang bị tiểu đường hay không? Khám phá cùng Glucerna trong phần Các triệu chứng và dấu hiệu thường gặp của bệnh tiểu đường (đái tháo đường) nhé! Lưu ý: Để kiểm soát tốt đường trong máu, bạn phải có chế độ chăm sóc hợp lý qua việc tuân thủ điều trị, sống lành mạnh và đặc biệt là chế độ dinh dưỡng cân bằng. Ngoài ra bạn nào cần tư vấn hay hỗ trợ như thăm khám bệnh tiểu đường có thể liên hệ trực tiếp đến phòng khám đà nẵng pasteur qua địa chỉ hotline dưới đây để được bác sĩ giỏi thăm khám và tư vấn đầy đủ nhất + Địa chỉ: Lô 19 - Nguyễn Tường Phổ - Hòa Minh - Liên Chiểu - Đà Nẵng + Hotline: 02363811868 (gọi tư vấn + đặt lịch hẹn) Xem thêm: https://medium.com/@dophuvinh1/kham-va-dieu-tri-buou-co-7d7cda7d47ee http://khambenhodanang.strikingly.com/blog/lich-kham-thai-dinh-ky-cho-ba-bau Điều trị bướu cổ như thế nào? Các phương pháp điều trị bướu cổ? Điều trị bướu cổ ở đâu tốt tại Đà Nẵng... Chữa bướu cổ như thế nào... Có rất nhiều câu hỏi cũng như thắc mắc của rất nhiều người hiện nay...
Bài viết sau đây BS CKII Nguyễn Hữu Hòa tại phòng khám đa khoa Pasteur sẽ giải thích đầy đủ và chi tiết cho các bạn khi nào thì cần điều trị bướu cổ .. Mọi chi tiết thắc hay các vấn đề liên quan đến bướu cổ các bạn có thể liên hệ trực tiếp đến phòng khám Pasteur để được các bác sĩ tư vấn hỗ trợ đầy đủ nhất + Địa chỉ: Lô 19 - Nguyễn Tường Phổ - Hòa Minh - Liên Chiểu - Đà Nẵng + Hotline: 02363811868 (gọi tư vấn + đặt lịch hẹn) + Fanpage: https://www.facebook.com/pasteur.com.vn/ Bướu cổ là danh từ chung để chỉ bướu xuất phát từ tuyến giáp, trong y học gọi là bướu giáp, bao gồm nhiều loại như: phình giáp lan tỏa hay có hạt, viêm giáp, cường giáp, suy giáp, bướu lành, ung thư. Tất cả được xếp 3 nhóm: bướu lành, ung thư và rối loạn chức năng tuyến giáp, mỗi nhóm có nhiều loại. Tuyến giáp hình như con bướm nằm ở phần dưới trước cổ, dưới lớp da và cơ, tựa trên khí quản (đường thở). Tuyến giáp bình thường hoặc khi to nhẹ, chúng ta nhìn hoặc sờ không thấy. Ngoài ra, phía sau tuyến giáp còn có thực quản dẫn thức ăn từ miệng xuống bao tử, đặc biệt còn có dây thần kinh hồi thanh điều khiển thanh quản khi phát âm và các tuyến phó giáp, là hai cấu trúc hết sức quan trọng cần phải tìm và bảo tồn trong lúc mổ. 1/ Ảnh hưởng đến sức khỏe Bệnh bướu cổ rất phổ biến, có thể đến 70% dân số mắc phải, nhưng hầu hết không ảnh hưởng đến sức khỏe do bướu cổ thường là loại phình giáp không có rối loạn chức năng tuyến giáp, còn gọi phình giáp đơn thuần. Ngay cả khi bướu giáp rất to cũng ít khi gây nuốt vướng hoặc khó nuốt (do chèn vào đường ăn), khó thở (do chèn vào đường thở) vì bướu thường lớn ra phía trước và hai bên. Một số ít trường hợp bướu to gây chèn ép, ung thư xâm lấn xung quanh hay di căn, có rối loạn chức năng tuyến giáp như suy giáp hoặc cường giáp sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe. Bướu chèn ép hoặc xâm lấn gây khó thở, khó nuốt, khàn tiếng, đau nhức. Khi bướu gây rối loạn chức năng dẫn đến tăng cân hoặc sụt cân, mệt mỏi, hồi hộp ở ngực, rung tay, đổ mồ hôi... Tuy nhiên, nhiều bệnh khác cũng gây ra các bất thường này. Cũng nên chú ý, đôi khi có bướu cổ và cảm giác khó chịu vùng cổ nhưng không phải do bướu gây ra, mà do bệnh khác, nghĩa là có hai bệnh một lúc Xem thêm 1 số bài viết trong trang
2/ Dấu hiệu bệnh bướu cổ Tuyến giáp là tuyến nội tiết nên khi bị bệnh sẽ gây ra những bất thường ở cổ hoặc bất cứ bộ phận nào trong cơ thể. Khi thấy cổ to ra hoặc có các dấu hiệu kể trên, hoặc có bất cứ thay đổi nào trong cơ thể, cần đến cơ sở y tế thăm khám. 3/ Cách điều trị bướu cổ Điều trị bướu cổ bao gồm các phương pháp: uống thuốc, thuốc xạ trị, mổ hoặc chỉ theo dõi mà không điều trị gì. ✔️ Uống thuốc: Tùy theo nguyên nhân gây bệnh mà có các loại thuốc khác nhau, như thuốc nội tiết tố tuyến giáp, thuốc iốt, kháng giáp, kháng sinh, thuốc corticoid, ức chế thụ thể Beta... ✔️ Thuốc xạ trị là dạng iốt phóng xạ, thuốc này có tác dụng phá hủy tế bào tuyến giáp. ✔️ Mổ: cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ tuyến giáp, tùy loại bướu cổ mà lựa chọn một trong các các phương pháp cắt thùy, cắt giáp gần trọn, cắt giáp toàn phần, cắt eo giáp. Nên nhớ chỉ cắt bướu, còn gọi là bóc nhân giáp, ngày nay không còn sử dụng nữa do không bảo đảm lấy hết gốc rễ và an toàn phẫu thuật, hoặc khi cần mổ lại vì kết quả ác tính sau lần mổ trước sẽ khó khăn và dễ gây biến chứng khàn tiếng hoặc tê tay chân. ✔️ Ngoài ra, có thể chọc hút bằng kim để rút nước cho trường hợp bướu chứa nước (trong chuyên môn gọi là nang giáp). ✔️ Theo dõi: Khi bướu lành, nhỏ, không gây khó chịu, thường chọn theo dõi, không cần điều trị và theo thời gian hầu hết không gây biến chứng. Tái khám định kỳ, 1-2 năm đi khám một lần nếu không thấy bất cứ thay đổi nào trên cơ thể. Do bướu cổ rất phổ biến, thường không gây ảnh hưởng đến sức khỏe, ngay cả khi điều trị để ngăn ngừa biến chứng cũng không hiệu quả nên không phải lúc nào cũng cần điều trị. 4/ Các trường hợp phải điều trị Suy giáp TSH > 10 mIU/ml (viêm giáp mạn, bán cấp, thay thế) Cường giáp/nhiễm độc giáp lâm sàng (bệnh cường giáp, viêm giáp bán cấp/mạn, phình giáp hạt, u tuyến ) Ung thư, nghi nhờ ung thư ≥ 1 cm Ung thư < 1cm có di căn Bướu lành có dấu hiệu chèn ép Các trường hợp cân nhắc điều trị: Cường giáp/nhiễm độc giáp dưới lâm sàng Ung thư, nghi ngờ ung thư nhỏ < 1cm Bướu lành to không dấu hiệu chèn ép Các trường hợp không cần điều trị Suy giáp nhẹ TSH < 10 mIU/mL Bướu lành nhỏ Nguồn bài viết : https://pasteur.com.vn/bai-viet/dieu-tri-buou-co Câu hỏi đặt ra của rất nhiều mẹ bầu là? Trong thời gian mang thai bà bầu có nên ăn ổi hay không? Bà bầu 3 tháng đầu có nên ăn ổi... bài viết sau đây dakhoapasteur sẽ cùng các bạn tìm hiểu chi tiết qua nhé
✫ Những lợi ích của ổi đối với bà bầu đang mang thai Thực ra thì theo các nhà nghiên cứu dinh dưỡng thì ổi không phải là một loại trái cây ăn không tốt trong thời kì mang thai, ngược lại theo các nhà dinh dưỡng thì ổi lại là môt loại trái cây có tác dụng cực kì tốt cho sức khỏe bà bầu. Đối với bà bầu thì ổi có rất nhiều lời ích như : Ngăn ngừa tiểu đường, giảm nguy cơ thiếu máu, hỗ trợ bổ sung vitamin có lợi… ♦ Ăn ổi giúp bà bầu đang mang thai ngăn ngừa bệnh tiểu đường thai kì Trong thời kì mang thai, các mẹ bầu rất dễ mắc phải bệnh tiểu đường bởi trong thành phần ăn không kiếm soát được lượng đường, khiến lượng đường trong máu tăng cao. Điều này cực kì nguy hiểm bởi lẽ ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe của mẹ và bé. Nếu trong thời kì mang thai các bà bầu thường xuyên ăn ổi thì lượng đường trong máu sẽ được kiểm soát, giúp các mẹ bầu giảm được nguy cơ tiểu đường. Xem thêm 1 số bài viết khác:
♦ Ăn ổi giúp bà bầu đang mang thai luôn giữ huyết áp ở mức ổn định Không ổn định về huyết áp là điều rất dễ gặp ở các mẹ bầu trong thời kì mang thai, điều này rất dễ dẫn đến tình trạng sinh non và sảy thai. Duy trì được một huyết áp ổn định trong thời kì thai nghén là một điều cần thiết . Thường xuyên sử dụng ổi làm món tráng miệng hoặc các bữa ăn phụ sẽ giúp bà bầu ổn định được huyết áp, hạn chế được các ảnh hưởng tiêu cực đến thai nhi. ♦ Ổi hỗ trợ bổ sung vitamin cho bà bầu đang mang thai Vitamin là dưỡng chất không thể nào thiếu trong thời kì mang thai, giúp các mẹ bầu tăng cường hệ thống miễn dịch, nâng cao sức đề kháng, giúp các mẹ bầu tránh được các bệnh lặt vặt như cảm, sốt, đau đầu… Ngoài ra, vitamin còn giúp các mẹ bầu tránh được tình trạng chảy máu răng, đau răng, viêm loét… Trong các loại trái cây ổi là loại trái cây có lượng vitamin dồi dào, đặc biệt là vitamin C. Mỗi ngày, các mẹ bầu chỉ cần bổ sung cho cơ thể một lượng vitamin C vừa đủ từ một trái ổi. Lượng vitamin C trong 1 trái ổi đủ cho các mẹ vận động trong một ngày mà không lo sợ thiếu hụt. ♦ Ổi giúp bà bầu đang mang thai giảm nguy cơ thiếu máu Tình trạng u máu trong cơ thể là tình trạng rất dễ gặp ở các mẹ trong thời kì mang thai. Tình trạng này kéo dài sẽ khiến các mẹ bầu rất dễ rơi vào tình trạng thiếu máu trong cơ thể. Hàng ngày, nếu các bà bầu sử dụng ổi làm món tráng miệng, trong ổi sẽ giúp tăng nồng độ hemoglobin mau trong cơ thể, từ đó giảm được tình trạng thiếu máu. ♦ Giúp thư giãn dây thần kinh người mẹ và hỗ trợ sự phát triển thần kinh của thai nhi Mệt mỏi, khó chịu hay bị stress là những dấu hiệu thường gặp ở bà bầu trong thời kì có em bé. Nếu tinh thần không ổn định sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến sức khỏe cảu mẹ và em bé vì vậy tinh thần luôn là điều các mẹ phải chú ý. Đơn giản hơn hết là cá bả bầu cần cho mình một giấc ngủ sâu. Ngoài uống sữa tươi hay ăn sữa chua vào buổi tối các thai phụ có thể sử dụng thêm ổi để giúp giấc ngủ được sâu hơn. ✫ Những lưu ý khi đi ăn ổi dành cho bà bầu đang mang thai Mặc dù trong thời kì mang thai các bà bầu nên ăn ổi để đảm bảo cho mình một sức khỏe tốt. Tuy nhiên, ổi cũng có những lưu ý khi sủ dụng, các bà bàu cần lưu ý để tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe nhé! ♦ Bà bầu đang mang thai không nên ăn ổi quá nhiều Ông bà thường nói ” Tham quá thì thâm” đúng vậy, cái gì cũng vậy chúng ta cần biết điều tiết để đem lại được nhiều lợi ích tránh gây phán tác dụng. Trái cây cũng vậy, nếu chúng ta lạm dụng quá nhiều sẽ gây ra những ảnh hưởng đến sức khỏe và ổi cũng không phải là trường hợp ngoại lệ. Bà bầu sử dụng ổi rất tốt cho sức khỏe những nếu các thai phụ ăn quá nhiều sẽ khiến các mẹ bầu hấp thụ quá nhiều chất dinh dưỡng dẫn đến tình trạng ” Bội thực dinh dưỡng”. Nghiêm trọng là hấp thụ quá nhiều chất xơ sẽ dẫn đến hiện tượng tiêu chảy. ♦ Bà bầu mang thai không nên ăn hạt ổi Khi mang bầu thì các bà bầu nên ăn những món ăn dễ tiêu hóa để dạ dày làm việc nhẹ nhàng hơn. Khi ăn ổi thì các mẹ nên bỏ hột ra vì hột rất khó tiêu hóa, nếu ăn lượng nhiều hột ổi gây khó khăn cho quá trình tiêu hóa, rất dễ mắc phải viêm ruột thừa. Đọc tới đây thì bạn có lẽ đã biết câu tra lời cho câu hỏi bà bầu đang mang thai có nên ăn ổi rồi phải không nào. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi giúp ích được cho các bạn, hãy sử dụng ổi để đảm bảo sức khỏe cho bạn và thai nhi nhé! Ngoài ra mẹ bầu nào có nhu cầu cần tư vấn hay đi khám thai đà nẵng có thể liên hệ trực tiếp đến phòng khám Pasteur để được các nhân viên, ý tá bác sĩ trao đổi đầy đủ và tốt nhất nha + Địa chỉ: Lô 19 - Nguyễn Tường Phổ - Hòa Minh - Liên Chiểu - Đà Nẵng + Hotline: 02363811868 (gọi tư vấn + đặt lịch hẹn) Xem thêm: - http://khamthaidanang.over-blog.com/2018/09/ba-bau-nen-an-gi-de-co-nhieu-sua.html - https://khamphukhoapasteur.jimdofree.com/2018/09/22/benh-viem-da-day-va-vi-khuan-hp/ Bà bầu nên ngủ lúc mấy giờ - Giấc ngủ của mẹ bầu là như thế nào? - bà bầu ngủ nhiều có tốt không - Chế độ ngủ cho bà bầu ... Đó là những vấn đề cũng như thắc mắc mà ở bài viết sau đây dakhoapasteur sẽ chỉ ra cho các mẹ bầu biết đầy đủ để có thể năm bắt một cách chi tiết và cụ thể hơn nhé...
Việc được nghỉ ngơi đầy đủ là một phần rất quan trọng trong thai kỳ nhưng điều kỳ lạ là khi cơ thể bạn cần được nghỉ ngơi nhất, thì giấc ngủ lại không chịu đến. Cố gắng tìm một tư thế ngủ lý tưởng và thích nghi với những thay đổi của cơ thể khi mang bầu thường là một thách thức. Thay đổi trong giấc ngủ của bạn Trong ba tháng đầu tiên của thai kỳ, bạn có thể khám phá ra rằng bạn ngủ nhiều hơn bình thường bởi cơ thể bạn hoạt động để nuôi dưỡng em bé đang phát triển. Nhưng điều này không có nghĩa là bạn sẽ có những đêm ngon giấc bởi áp lực từ tử cung đang phát triển đè nặng lên bàng quang của bạn khiến bạn phải đi vào nhà vệ sinh rất nhiều lần trong đêm. Và khi các cơn buồn nôn hay mệt mỏi giảm đi, ba tháng tiếp theo của thai kỳ là thời điểm tốt để tạo thói quen đi ngủ và thức dậy cùng thời gian mỗi ngày. Thói quen này giúp thiết lập một thời gian biểu chuẩn bị cho 3 tháng thai kỳ cuối cùng. Nhiều thai phụ cho biết họ có những giấc mơ sống động, đặc biệt là trong ba tháng cuối cùng. Những giấc mơ này chủ yếu là do sự thay đổi lượng nội tiết tốt trong cơ thể thay đổi. Điều này là hoàn toàn bình thường và nó phản ánh mối quan tâm của bạn đối với cuộc sống mới sau khi sinh con. Hầu hết phụ nữ mang thai thấy rằng điều phiền toái nhất đối với họ là làm sao để có được một giấc ngủ không gián đoạn trong suốt 3 tháng cuối của thai kỳ. Do thai nhi tăng kích thước nên rất khó để tìm được một tư thế ngủ thoải mái. Nhưng có những tư thế khác nhau để giúp giảm thiểu những tác động của nó lên giấc ngủ hằng ngày của bạn. Tư thế ngủ thoải mái khi mang thai Cố gắng tạo thói quen ngủ nghiêng về phía bên trái và co chân lại. Một số chuyên gia trong ngành y tế cho rằng nên tránh việc ngủ quay về phía bên phải trong khi mang thai. Nguyên nhân là do việc nằm về bên phải sẽ chèn lên tĩnh mạch chính làm giảm lưu lượng máu về tim nên sẽ gây choáng váng, nhức đầu và không có lợi cho cả mẹ và bé. Hãy sử dụng gối để có một tư thế ngủ thoải mái: dùng gối ôm để hỗ hợ cho đầu gối của bạn hay một chiếc chăn cuộn lại dành cho bụng của bạn để giảm áp lực lên lưng dưới. Khi bạn ngồi dậy từ tư thế nằm, hãy nhớ ngồi dậy từ từ và dùng tay đẩy người lên. Điều này sẽ giúp bạn tránh tạo thêm áp lực cho phần cơ bụng của bạn.
Bạn cần biết những yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến giấc ngủ của bạn nhằm có biện pháp giảm bớt sự ảnh hưởng đó. Thay vì cùng một lúc thay đổi các yếu tố đó, bạn nên để cơ thể dần dần thích nghi được với các cách thức ngủ khác nhau trong thai kỳ. Thai nhi của bạn có thể hoạt động đặc biệt vào ban đêm khi bạn đang chuẩn bị nghỉ ngơi. Điều này có thể do chuyển động của bạn trong suốt cả ngày đã nhẹ nhàng đu đưa đưa bé vào giấc ngủ. Ngoài ra khi bạn nằm xuống, thai nhi có thể sẽ giãn người ra và đá xung quanh. Hãy xoa bóp nhẹ nhàng trên bụng của bạn và tận hưởng sự dịch chuyển đó. Hít thở sâu và để tâm trí nghỉ ngơi. Bạn có thể nhận ra rằng bạn bắt đầu bị “đổ mồ hôi ban đêm”. Hãy đặt một miếng vải ẩm và mát bên cạnh giường và lau người nếu bị ra mồ hôi. Cố gắng thiết lập thói quen giúp bạn thư giãn sau một ngày bận rộn. Như là tập yoga, thiền hay các phương pháp khác giúp bạn thư giãn. Tránh tập thể dục nặng trước khi ngủ. Thay vào đó, hãy thử thư giãn bằng cách ngâm mình trong bồn tắm hay đọc một cuốn sách. Mất ngủ có thể liên quan đến việc đầu óc của bạn phải hoạt động nhiều để lập kế hoạch về mọi thứ bạn làm trước khi sinh em bé. Đặt một cuốn sổ và cây bút chì cạnh giường, viết những suy nghĩ của bạn ra và đặt chúng xuống để có được một đêm ngon giấc. Không dùng bất cứ loại thuốc nào để ngủ được, dù là thuốc tự nhiên hay bào chế, bởi chúng có thể ảnh hưởng đến em bé. Trước khi sử dụng các loại trà thảo dược bạn nên tham khảo với bác sĩ hoặc nhờ các phòng khám đa khoa tư vấn. Các loại trà sau đây thường được coi là an toàn trong thời kỳ mang thai, đó là trà vỏ cam quít, trà gừng, hương chanh hay quả tầm xuân. Các loại trà thảo dược chỉ nên pha loãng và uống một lượng vừa phải khi mang thai. Một cốc sữa ấm với mật ong trước khi đi ngủ là một cách lý tưởng để thư giãn. Giảm thiểu việc tiêu thụ các đồ uống có chứa caffeine như cà phê hoặc trà. Và hạn chế lượng uống này vào buổi sáng hay đầu giờ chiều. Hãy đọc Chế độ ăn uống khi mang thai để biết thêm thông tin. Nếu bạn đang gặp vấn đề với chứng ợ nóng, cố gắng không ăn nhiều trước khi đi ngủ và ăn những bữa ăn nhỏ, thường xuyên trong suốt ngày. Nếu bạn thấy mình bị mất ngủ, hãy thử các giấc ngủ ngắn trong ngày để bù đắp cho giấc ngủ bị mất vào ban đêm. Xem thêm : https://www.linkedin.com/pulse/trao-nguoc-da-day-thuc-quan-phong-kham-da-khoa-pasteur/ |
Details
ArchivesCategories |